MỘT
SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
o
Lớp dữ liệu: Nếu bật tính năng quản
lư 2 sổ, mỗi khi nhập chứng từ, phải phân
biệt chứng từ đó thuộc lớp dữ liệu
nào:
§ 0 - Lớp quản
trị: Chứng
từ nhập lớp quản trị, khi in báo cáo, chứng
từ này chỉ in lên Sổ quản trị, không in lên Sổ
tài chính
§ 1 – Lớp dùng
chung: Chứng từ
nhập lớp này, khi in Sổ quản trị hay Sổ tài
chính đều có.
§ 2 – Lớp tài
chính: Chứng từ
lập lớp tài chính, chỉ in lên Sổ tài chính, không in
lên Sổ quản trị.
o
Thừa hưởng dữ liệu: Một số nghiệp vụ,
khi lập chứng từ, có thể thừa hưởng dữ
liệu từ các nghiệp vụ khác. Chứng từ bị
thừa hưởng sẽ bị khóa Sửa/Xóa, hoặc
cho sửa nhưng hạn chế 1 số dữ liệu. à Muốn sửa xóa, phải
xóa tất cả chứng từ đă thừa hưởng
từ chứng từ này.
o
T́nh trạng chứng từ: Mọi chứng từ đều
có nút t́nh trạng (góc trên, bên phải), nút t́nh trạng gồm
những lệnh:
§ Xét duyệt: Duyệt chứng từ à Nếu chưa duyệt
§ Mở duyệt: Mở duyệt chứng từ
à Nếu
đă duyệt
§ Đóng: Đóng là xác nhận chứng
từ đă hoàn thành (có thể đă thực hiện xong hoặc
dở dang hoặc chưa)
§ Mở đóng: Mở đóng để thực
hiện tiếp.
§ Khóa: Cấm sửa
§ Mở khóa: Mở ra để sửa,
xóa (nếu có quyền)
§ Đính kèm tài liệu:
Nhúng file tài liệu
vào chứng từ, để khi cần có thể truy xuất
lại.
§ Gửi thông báo: Gửi thông báo đến những
NSD khác có liên quan đến chứng từ đang mở.
Thông báo cho NSD khác biết t́nh trạng của chứng từ,
đồng thời cũng là lưu lại quá tŕnh liên lạc,
“khi cần” có thể tra cứu được.
o
Dữ liệu bắt buộc/Không bắt buộc
nhập:
§ Nhăn có nền màu
xanh đậm: Bắt buộc nhập
§ Nhăn có nền màu
xanh nhạt:
Không bắt buộc nhập
o
Cảnh báo màu:
Ở một số nghiệp vụ đặc biệt, phần
danh sách, mặc định khi mở, phần mềm hiển
thị những chứng từ năm trong diện cảnh
báo, và được thể hiện bằng màu sắc
§ Màu
xanh: Đang
chờ duyệt
§ Màu
hồng nhạt: Đă duyệt, chưa làm ǵ tiếp theo
§ Màu
trắng: Đă
có làm các bước tiếp theo rồi.
§ Màu
vàng nhạt: Đă đến hạn hoàn thành
§ Màu
cam đỏ: Đă quá hạn hoàn thành
§ Màu khói mờ: Đă thực hiện, chờ
đóng
§ Màu
xám nhạt:
Đă đóng
o